SSL là gì ? SSL được sử dụng để làm gì và lợi ích của những tiêu chuẩn này bao gồm những gì bạn đã nắm được chưa? Đây là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm đến công nghệ thông tin tìm hiểu. Vậy để giúp bạn hiểu rõ hơn, hãy cùng chúng tôi tham khảo chi tiết qua bài viết sau nhé!
Nội dung chính
SSL là gì?
SSL là gì? – tên đẩy đủ là Secure Sockets Layer – là một tiêu chuẩn an ninh công nghệ toàn cầu nhằm tạo ra một sự kết nối giữa máy chủ web và trình duyệt để đảm bảo tất cả dữ liệu trao đổi giữa máy chủ web và trình duyệt luôn giữ được bảo mật và an toàn.

SSL hoạt động và đảm bảo rằng tất cả các dữ liệu được truyền giữa các máy chủ web và các trình duyệt được mang tính riêng tư, tách rời.
Giao thức SSL là gì?
SSL là gì? được phát triển bởi công ty Netscape. Ngày nay, giao thức SSL ngày càng được sử dụng phổ biến trên World Wide Web nhằm xác thực và mã hoá thông tin giữa khách hàng và nhà cung cấp.
Nhưng một thời gian sau, tổ chức IETF (Internet Engineering Task Force) đã chuẩn hoá SSL và chọn tên mới là TLS (Transport Layer Security).

Xem thêm : Hub là gì ? Khi nào Hub sẽ tốt hơn Switch
Mặc dù là có sự đổi mới về tên nhưng TSL thực chất chỉ là một phiên bản mới của SSL. Phiên bản TSL 1.0 sẽ tương đương với phiên bản SSL 3.1. Nhưng thuật ngữ SSL vẫn được sử dụng rộng rãi hơn so với TSL.
SSL là gì? được thiết kế như một giao thức dành riêng cho việc bảo mật, hỗ trợ cho rất nhiều ứng dụng. Giao thức SSL hoạt động bên trên giao thức TCP/IP và bên dưới các giao thức ứng dụng với tầng cao hơn như là HTTP, IMAP và FTP.
SSL làm việc như thế nào?
Công nghệ SSL sẽ giúp bạn bảo vệ những giao dịch trực tuyến và nâng cao mức độ tin cậy của website đối với khách hàng với 3 bước sau đây:
- SSL sẽ mã hóa các thông tin nhạy cảm trong quá trình giao dịch trực tuyến, tránh các trường hợp xấu xảy ra.
- Mỗi chứng chỉ SSL là gì? chỉ được phép thiết lập một Website duy nhất.
- Một cơ quan uy tín đã xác thực danh tính chủ nhân Website trước khi cung cấp chứng chỉ SSL cho họ.
Tại sao nên sử dụng SSL?
Khi bạn đăng ký tên miền để sử dụng các dịch vụ website, email v.v… thì luôn có những lỗ hổng bảo mật sẽ làm cho thiết bị điện tử của bạn có nguy cơ bị tấn công. Vì vậy, sử dụng SSL sẽ bảo vệ website và khách hàng của bạn.

Xem thêm : Digital là gì? Digital được thực hiện như thế nào?
- Bảo mật dữ liệu: dữ liệu sẽ được mã hóa và chỉ có người nhận đích thực mới có thể giải được mã này.
- Toàn vẹn dữ liệu: dữ liệu không bị thay đổi bởi tin tặc, ha.ck,er,…
- Chống chối bỏ: đối tượng thực hiện nhiệm vụ gửi dữ liệu không thể hủy bỏ dữ liệu của mình.
Sử dụng SSL sẽ có lợi ích gì?
- Giúp bạn xác thực website và thực hiện xác thực giao dịch.
- Nâng cao chất lượng hình ảnh, thương hiệu và uy tín doanh nghiệp.
- Bảo mật tuyệt đối các giao dịch giữa khách hàng và doanh nghiệp, các dịch vụ truy nhập hệ thống.
- Bảo mật webmail, các ứng dụng như Outlook Web Access, Exchange, và Office Communication Server để tránh bị xâm nhập hay bị đánh cắp thông tin.
- Bảo mật một cách kỹ càng các ứng dụng ảo hóa như Citrix Delivery Platform hoặc các ứng dụng điện toán đám mây.
- Bảo mật dịch vụ FTP; truy cập control panel; các dịch vụ truyền dữ liệu trong mạng nội bộ, file sharing, extranet; VPN Access Servers, Citrix Access Gateway …
- Website sẽ không có hiệu lực và độ bảo mật sẽ luôn ẩn chứa các mối nguy cơ bị xâm nhập dữ liệu, sẽ dẫn đến hậu quả khách hàng không tin tưởng, từ đó không có nhu cầu sử dụng dịch vụ.
Phân loại chứng chỉ SSL là gì?
- DV-SSL là gì? là chứng chỉ xác thực tên miền (Domain Validated SSL), dành cho các khách hàng cá nhân với khả năng mã hóa cơ bản với giá thành khá rẻ, hợp với nhu cầu của mọi người. Bên cạnh đó, SSL DV chỉ yêu cầu xác minh quyền sở hữu tên miền, đồng thời thời gian đăng ký và xác minh rất nhanh, không hề chậm chạp.

- OV-SSL là gì? là chứng chỉ xác thực tổ chức (Organization Validation SSL), dành cho các tổ chức và doanh nghiệp đạt được độ tin tưởng cao. Ngoài việc xác minh quyền sở hữu tên miền thì còn phải xác minh doanh nghiệp đăng ký đang tồn tại và hoạt động bình thường. Tên doanh nghiệp cũng sẽ được hiển thị cụ thể trên chứng chỉ OV được cấp.
- EV-SSL là chứng chỉ xác thực mở rộng (Exented Validation SSL), có độ tin cậy cao nhất chỉ dành cho các tổ chức và doanh nghiệp đang hoạt động. Đặc biệt phải tuân thủ cực kì nghiêm ngặt các quy định của tổ chức CA-Browser Forum trong quá trình chứng thực doanh nghiệp. Khi người dùng Internet tiến hành truy cập vào các website được cung cấp chứng chỉ số EV, thanh địa chỉ của trình duyệt sẽ chuyển sang màu xanh lá cây, đồng thời hiển thị tên của doanh nghiệp đang sở hữu website đó. Điều này làm cho độ tin cậy của website được người dùng công nhận, từ đó sử dụng chứng chỉ một cách an tâm hơn.
- Wildcard SSL dành cho các website có nhu cầu sử dụng SSL với nhiều tên miền phụ khác nhau. Wildcard SSL không giống các loại SSL bình thường, nó có thể chạy cho không giới hạn tên miền phụ chỉ với một chứng chỉ ssl duy nhất.
- UC/SAN SSL được thành lập cho các ứng dụng Communication của Microsoft như Microsoft Exchange Server, Microsoft Office Communications, Lync và cũng là giải pháp tiết kiệm tối ưu cho các môi trường khác
Khi dùng SSL thì có nhược điểm gì không?
– Chi phí đắt: chi phí đến từ việc thành lập một cơ sở hạ tầng có độ đáng tin cậy cao và xác nhận danh tính.

– Hiệu suất thấp, không đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng. Những thông tin được truyền đi sẽ được mã hóa, điều này sẽ làm hap phí nhiều tài nguyên máy chủ hơn so với thông tin không được mã hóa. Nhưng, sự khác biệt hiệu suất này chỉ trở nên đáng chú ý đối với những website có số lượng khách truy cập lớn, và chúng ta có thể thay thế bằng cách sử dụng phần cứng mạnh hơn.
Nhìn chung, tuy SSL vẫn có một vài nhược điểm nhưng so với ưu điểm thì không đáng kể. Sử dụng SSL một cách chính xác, đúng mục đích sẽ giúp bảo vệ khách hàng, website, dữ liệu, tạo dựng và gây dựng được sự tin tưởng của khách hàng, từ đó sẽ bán được nhiều mặt hàng hơn.
Hướng dẫn cài đặt SSL
Để cài đặt SSL tùy một số website thông dụng Apache, Nginx, IIS… bạn sẽ cần những file sau:
– K.e_y file/Public K.e_y/RSA K.e_y: có trên server khi tạo CSR
– Certificate (CRT): file này do các tổ chức cấp phát SSL kiểm tra sau khi hoàn thành quá trình kiểm tra thông tin domain tổ chức của bạn cấp phát cho bạn.
– Certificate Authority Bundle (CRT): file này chứa thông tin cấu trúc của tổ chức cấp phát SSL linktên miền của bạn. Để có file này, bạn download intermediate rootCA tại website của tổ chức cấp phát SSL, sau đó mở 2 file ra bằng notepad, copy nội dung và gộp 2 file lại theo thứ tự Intermediate -> rootCA.
Sau khi đăng nhập cPanel bạn có thể thực hiện theo bước sau đây:
Bước 1: Nhập thông tin Certificate (CRT)
Trong cửa sổ chính >>> chọn option SSL/TLS Manager >>> Install and Manage SSL for your site (HTTPS) >>> click Manage SSL sites..
Bắt đầu bằng việc chọn đúng tên miền cần cài đặt >>> nhập thông tin của file CRT nhà cung cấp SSL gửi cho bạn >>> Install Certificate.
Nếu chúng ta file CSR từ chính server này >>> click Autofill by Domain hệ thống load Private K.e_y và Certificate Authority Bundle có sẵn trên server.
Nếu không phải thì chúng ta nhập Private K.e_y và Certificate Authority Bundle thông tin có được trước đó.
Bước 2: Kiểm tra SSL Certificate
Sau khi cài đặt thành công thông tin về SSL Certificate của website được thể hiện rõ trong bảng Manage Installed SSL Websites
Công cụ để kiểm tra cài đặt SSL đã đúng chưa?
Bạn có thể kiểm tra xem bạn cài đặt SSL đã đúng hay chưa, độ tin cậy như thế nào so với các trình duyệt.
- sslshopper.com
- ssllabs.com
- sslchecker.com
Các công cụ này nhằm cung cấp các thông tin: tên miền sử dụng SSL, loại và thời hạn còn lại của SSL, SSL có được cài đặt đầy đủ và chính xác mã CA hay không.
Trên đây là tổng hợp những thông tin liên quan đến SSL là gì? mà chúng tôi muốn chia sẻ tới bạn đọc. Ngoài ra, để được tư vấn chi tiết hơn bạn có thể để lại nhận xét hoặc liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn cụ thể nhất nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề khó khăn nào nhé!